NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ CPILS | |
Tên trường | CPILS (Center for Premier International Language Studies) |
Địa chỉ | Benedicto Bldg., M.J. Cuenco Ave., Cebu City, Philippines |
Thành lập | 2001 |
Công nhận bởi | Cơ quan Giáo dục và Phát triển kỹ năng Philippines (TESDA)
Ủy quyền của Cục quản lý nhập cảnh Philippines Trung tâm tổ chức thi TOEIC chính thức |
Khóa học | TOEIC, IELTS, TOEFL,Sparta ESL Program, Junior ESL Program, Phone English (Online), Senior ESL Program, University Program, Business English, |
Cơ sở trường học | Có hơn 500 lớp học được thiết kế với các lớp 1:1, 1:4, 1:8, Wifi miễn phí, TV 48 inch, DVD, VCD |
Ký túc xá | 180 phòng ký túc xá, các phòng đều được trang bị máy lạnh và phòng tắm/vệ sinh, tủ quần áo và bàn học |
Dịch vụ khác | quầy cà phê, phòng ăn, thư viện, phòng internet, phòng nghe nhìn, hồ bơi và phòng thể hình |
TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG
Được thành lập vào năm 2001, CPILS được đánh giá là trường Anh ngữ có bề dày lịch sử đầu tiên tại Philippines.
Trụ sở trường CPILS tại thành phố Cebu
CPILS là một trường Anh ngữ đa quốc tịch, tỷ lệ học viên Hàn Quốc chiếm khoảng 50~60%, còn lại bao gồm các quốc gia Nhật, Nga, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam. Đội ngũ hỗ trợ học viên của trường cũng đến từ nhiều quốc gia khác nhau như Nhật, Hàn, Trung Quốc, Việt Nam, Đài Loan, Nga, và đặc biệt CPILS còn sở hữu hệ thống các văn phòng đại diện ở nhiều thành phố lớn như Tokyo, Seoul, Vladivostok, Moscow, Bangkok, Hồ Chí Minh.
CPILS cung cấp các chương trình Sparta ESL Program, Junior ESL Program, Senior ESL Program, University Program, Business English, và các chương trình kiểm tra trình độ thông thạo ngoại ngữ như TOEIC, IELTS, TOEFL. Ngoài ra, các chương trình ESL tại trường đã được đăng ký và chứng nhận bởi Cơ quan phát triển kỹ năng và Giáo dục kỹ thuật (TESDA) của Cebu. CPILS cũng là trường đầu tiên ở đây được ETS công nhận là trung tâm Khảo thí TOEIC chính thức vào năm 2002.
Với sự ra đời của chương trình Liên kết Đại học, CPILS đã thiết lập quan hệ đối tác với một trong những trường đại học tốt nhất Philippines là đại học USJ-R vào năm 2009. Với chương trình này, hàng năm CPILS nhận được rất nhiều học viên từ các trường đại học gửi đến CPILS.
TẠI SAO NÊN CHỌN CPILS
1. Một trong những trung tâm ESL lớn nhất và uy tín nhất Philippines.
Chương trình học tập được thiết kế tập trung vào kỹ năng Speaking. Khóa học phổ biến nhất là ESL (Sparta) với 5 giờ học 1:1 và 3 giờ học nhóm. Chúng tôi sẽ giải thích chi tiết các bài học trong các lớp 1:1 và lớp nhóm tại CPILS ở nội dung khóa học bên dưới. CPILS là trường Anh ngữ có quy mô lớn với sức chứa hơn 350 học viên tại cùng một thời điểm, phân chia trình độ thành 16 cấp bậc. Một trong những điểm mạnh của CPILS là phân chia học viên theo từng nhóm trình độ khác nhau từ cơ bản đến nâng cao một cách chi tiết, chặt chẽ.
Giáo viên tại CPILS có trình độ chuyên môn cao. Ngoài ra, nhằm đảm bảo chất lượng và theo dõi tiến độ của giáo viên thì nhà trường luôn thiết kế các bài kiểm tra định kì.
Hệ thống quản lý theo mô hình Sparta. Lịch học của học viên được trải dài từ sáng sớm cho đến tối khuya, học viên phải tham gia các giờ học tự chọn và tự học bắt buộc, bên cạnh những giờ học thường lệ. Trường cũng cung cấp khóa học ESL với số tiết học nhẹ hơn và cho phép học viên đi ra ngoài vào buổi tối, tuy nhiên học viên Việt Nam và Nhật Bản không có xu hướng lựa chọn khóa học này nhiều.
CPILS vẫn đang duy trì vị trí là trung tâm Anh ngữ ESL dẫn đầu trong nhiều năm liền tại Philippines. CPILS là học viện Anh ngữ được công nhận chính thức bởi Tổ chức phát triển kỹ năng và giáo dục kỹ thuật (TESDA) của Cebu. Trường cũng nhận được Giấy chứng nhận cho phép học viên nước ngoài học tập tại Philippines (AAFS).
2. Được công nhận là Trung tâm khảo thí của TOEIC
Là trung tâm Anh ngữ tiên phong, CPILS là trường Anh ngữ ESL đầu tiên được công nhận là trung tâm khảo thí chính thức của TOEIC tại Cebu. Học viên tại CPILS có thể tham gia bài thi chính thức hàng tháng trong thời gian học. Ngoài ra, CPILS cũng cung cấp những bài giảng miễn phí cho học viên muốn cải thiện điểm TOEIC để giúp họ đạt được mức điểm mục tiêu. Những học viên xuất sắc sẽ được miễn phí tham dự các kỳ thi TOEIC chính thức này.
3. Giảng viên được quản lý có hệ thống
Để trở thành giảng viên chính thức của CPILS, các giáo viên phải trải qua một loạt bài kiểm tra cùng với phỏng vấn. Những giảng viên trúng tuyển còn phải trải qua giai đoạn đào tạo trước khi được giảng dạy chính thức. Hàng tuần, các buổi họp và đào tạo định kỳ sẽ được tổ chức để duy trì năng lực giảng dạy của giáo viên. Các giảng viên Philippines và giáo viên bản xứ từ các nước Mỹ, Anh, Canada, Úc,…(cùng với chứng nhận TESOL) mang đến cho học viên những bài học hiệu quả thông qua trình độ và trải nghiệm quý giá của họ.
Một giáo viên nếu đã từng làm việc tại ngôi trường Anh ngữ danh tiếng này thì có thể dễ dàng được chấp nhận làm việc tại những trường Anh ngữ khác. Thực tế là có rất nhiều giáo viên sau khi thôi việc tại CPILS đã được nhận vào những trường danh tiếng khác với chức vụ cao. Trường còn có khoảng 11 giáo viên bản ngữ đến từ Anh, Mỹ, Úc, Canada… đang theo dạy, và được xem là trường Anh ngữ có số lượng giáo viên bản ngữ cao nhất tại Cebu.
4. Trường Anh ngữ đa quốc tịch
Học viên quốc tế đa dạng, đến từ nhiều quốc gia khác nhau bao gồm Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam và một số quốc gia ở Châu Âu, tạo nên môi trường giao tiếp tiếng Anh hiệu quả.
5. Cơ sở vật chất hiện đại
CPILS trang bị cơ sở vật chất đầy đủ và tiện lợi cho học viên như thư viện, phòng AV dành cho các lớp học tương tác nghe nhìn, phòng Internet để dùng máy tính và wifi miễn phí, quầy cà phê, hồ bơi.
Phòng ký túc xá tại CPILS có diện tích lớn hơn ký túc xá của nhiều trường Anh ngữ khác. Phòng Gym của trường cũng có diện tích rộng gấp 3~4 lần các trường Anh ngữ khác với nhiều máy tập hiện đại. Trong trường có một cửa hàng tiện lợi lớn bán nhiều nhu yêu phẩm cho học viên.
Bể bơi và phòng tập gym hiện đại tại CPILS
KHÓA HỌC VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khóa học | Lớp học thường lệ | Lớp tự chọn |
General ESL | 3 tiết 1:1, 2 tiết 1:4 2 tiết 1:8 | 1 giờ luyện Nghe + 1 giờ lớp đặc biệt |
General ESL Plus | 4 tiết 1:1, 2 tiết 1:4, 1 tiết 1:8 | 1 giờ luyện Nghe + 1 giờ lớp đặc biệt |
Premier Sparta | 5 giờ 1:1, 2 giờ nhóm 1:4, 2 giờ nhóm 1:8 | 1 giờ lớp học đặc biệt + 2 giờ tự học bắt buộc |
Pre IELTS | 4 giờ 1:1, 1 giờ nhóm nhỏ, 3 giờ nhóm lớn | 4 giờ tự học bắt buộc |
IELTS / IELTS Guarantee | 4 giờ 1:1, 5 giờ nhóm 1:15 | 3 giờ tự học |
TOEIC / TOEIC Guarantee | 4 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ 1:4, 3 giờ nhóm lớn | 3 giờ tự học |
TOEFL | 3 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ 1:4, 2 giờ nhóm 1:8, 2 giờ nhóm 1:15 | 3 giờ tự học |
Business English | 4 giờ 1:1, 2 giờ nhóm 1:4, 1 giờ nhóm 1:8 | 2 giờ tự học |
PCP Basic (Parent) | 3 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ 1:4 | Không |
PCP Basic (Child) | 2 giờ 1:1, 2 giờ nhóm nhỏ 1:4, 1 giờ nhóm lớn 1:15 | Không |
PCP Intensive (Premier Junior) | 5 giờ 1:1, 1 giờ nhóm nhỏ 1:4, 2 giờ nhóm 1:8, 1 giờ nhóm lớn 1:15 ; Hoặc 7 giờ 1:1 | Không |
PMC | 4 giờ 1:1, 3 giờ nhóm nhỏ, 1 giờ nhóm 1:8, 2 giờ nhóm 1:15 | 2 giờ tự học |
ONLINE ENGLISH | lớp học từ thứ 2-thứ 6 | Không |
Lưu ý: Giờ học mỗi lớp là 50 phút 10 phút nghỉ giải lao (từ thứ 2 đến thứ 5). Lịch học hàng ngày kết thúc vào khoảng 21:30 (tính luôn giờ tự học và lớp đặc biệt). Riêng vào thứ 6 thời gian mỗi lớp học sẽ ngắn hơn, học sinh chỉ học 40 phút/ lớp và các lớp học sẽ kết thúc vào 15:20 chiều. (Ngoại trừ khóa IELTS. Khóa học này vẫn sẽ diễn ra như bình thường đến hết chiều thứ sáu.)
CHI TIẾT VỀ CÁC KHÓA HỌC
GENERAL ESL
General ESL là khóa học duy nhất tại CPILS cho phép học viên được ra ngoài các ngày trong tuần từ 5 giờ chiều đến 9 giờ tối, sau khi hoàn thành các lớp học thường lệ. Mỗi tháng trường sẽ tổ chức kiểm tra trình độ một lần. Chương trình học gần như tương tự như khóa Sparta. Tuy nhiên số giờ học 1:1 ít hơn, chỉ có 3 tiết.
Lớp học 1:1 (3 tiết): Tập trung vào các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết
Lớp học nhóm 1:4 (2 tiết): Tập trung cải thiện kỹ năng Nói, Giao tiếp và Thuyết trình.
Lớp học nhóm bản ngữ 1:8 (2 tiết): Học viên được chỉnh sửa phát âm, học các cách diễn đạt trong tiếng Anh, và sử dụng các ngữ cảnh giao tiếp thực tế. (những học viên ở trình độ 1 và 2 sẽ được chuyển sang lớp 1:2 thay vì lớp 1:8.).
Lớp luyện Nghe (1 tiết): Làm quen với các cuộc đối thoại Tiếng Anh thường ngày và hiểu cách nói thông dụng, giúp học viên phát triển các phương pháp nghe hữu ích.
Lớp học đặc biệt (1 tiết): Học viên được chọn một trong số các lớp học đặc biệt như: Xem phim, Cải thiện ngữ âm, Nghe nhạc, Lớp TOEIC hoặc Lớp tự học.
GENERAL ESL PLUS
Chương trình học gần như tương tự như khóa General ESL.
Lớp học 1:1 (4 tiết): tổng quát nhiều kỹ năng nhỏ (Reading, Writing, Vocabulary)
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống hằng ngày…)
Lớp học nhóm 1:8 (1 tiết): môn học General English ( Hội thoại chuyên sâu dựa vào bối cảnh)
Lớp luyện Nghe (1 tiết): Nhận dạng từ thông qua các tình huống
Lớp học đặc biệt (1 tiết): Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… Học viên không bắt buộc phải tham gia.
PREMIER SPARTA
Khóa Premier Sparta cung cấp kỹ năng cho học viên có thể giao tiếp hàng ngày cũng như các cuộc thảo luận trí tuệ. Ngoài việc này, học viên sẽ học các phương pháp để hoàn thành các kỹ năng tiếp nhận (nghe và đọc) và có nâng cao (viết và nói). Đây là một lớp tiếng Anh nghiêm ngặt được thiết kế để giúp học viên áp dụng bất cứ kiến thức gì mà họ có được.
Lớp học 1:1 (5 tiết): Tập trung vào các kỹ năng Nghe (Active Listening), Nói (Conversational English), Đọc (Comprehensive Reading), Viết (Creative Writing), Từ vựng (Vocabulary & Usage).
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Interactive Learning (tập trung cải thiện kỹ năng giao tiếp)
Lớp học nhóm bản ngữ 1:8 (2 tiết): Học viên được chỉnh sửa phát âm, học các cách diễn đạt trong tiếng Anh, và sử dụng các ngữ cảnh giao tiếp thực tế.
(Đối với những học viên trình độ 1-2 sẽ được sắp xếp học với giáo viên Philippines trong lớp nhóm nhỏ 1:2).
Lớp học đặc biệt/ Tự học (3 giờ): Học viên hoàn thành bài tập và ôn lại bài học
IELTS COURSE
Học viên được xếp nhóm vào Pre-IELTS, IELTS Basic, và IELTS Intermediate tùy thuộc vào thang điểm của học viên sau khi làm bài kiểm tra xếp lớp do phòng kiểm tra của trường thực hiện
Thang điểm
Pre- IELTS | Intensive Course | Guarantee Course | |||
Basic | Intermediate | Basic | Intermediate | ||
CPILS ESL Test | 1L – 2H + | 3L – 3H | 4L up | 3L – 3H | 4L up |
IELTS placement Test | 1.0 – 3.0 | 3.0 – 4.0 up | 4.5 up | 3.0 – 4.0 up | 4.5 up |
Real IELTS Test | 1.0 – 3.0 | 3.0 – 4.0 up | 4.5 up | 3.0 – 4.0 up | 4.5 up |
PRE- IELTS
Lớp học 1:1 (5 giờ): IELTS Speaking, IELTS Writing, General English 1, General English 2
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (1 giờ): Cooperative Learning ( Hướng học viên đến các cuộc đối thoại giao tiếp hàng ngày để xây dựng sự tự tin trong giao tiếp Tiếng Anh)
Lớp học nhóm 1:8 (1 giờ): General English ( Học từ vựng, các thành ngữ và các mẫu câu thường được sử dụng bởi người bản xứ)
Lưu ý: những học viên ở trình độ 1 và 2 sẽ được chuyển sang lớp 1:2 thay vì lớp 1:8.
Lớp nhóm 1:15 ( 2 giờ): Tập trung kĩ năng nghe, từ vựng và học thuật
Lớp tự học ( 3 tiết): Học viên dành thời gian để hoàn thành bài tập hàng ngày/bài tập ở nhà. Học viên sẽ được hướng dẫn và theo dõi bởi một giáo viên chuyên môn.
IELTS BASIC/ INTERMEDIATE
Lớp học 1:1 (4 giờ): Tập trung kỹ năng nói và viết (từ vựng, ngữ pháp, phân tích biểu đồ, viết nghị luận)
Lớp học nhóm 1:15 (5 giờ) : Tập trung kỹ năng nghe, đọc, viết
Lớp học tự học (3 tiết): Học viên tự ôn tập
IELTS GUARANTEE (12 TUẦN)
Chương trình IELTS Guarantee của CPILS sẽ là khóa học phù hợp cho những ai đáp ứng điều kiện đầu vào cụ thể và có một mục tiêu nhất định với thời gian đăng ký tối thiểu là 12 tuần.
Dưới đây là kế hoạch học tập khi tham gia khóa IELTS Guarantee ứng với từng đầu vào:
Bài thi ESL đầu vào | Trình độ IELTS đầu vào | Thời lượng | Điểm tổng quát | |
IELTS | Trên 3L | 3.0 – 4.0 | 12 tuần | 5.5 |
16 tuần | 6 | |||
20 tuần | 6.5 | |||
24 tuần | 7 | |||
IELTS intermediate | Trên 4L | 4.5 – 5.0 | 12 tuần | 6 |
16 tuần | 6.5 | |||
20 tuần | 7 | |||
24 tuần | 7.5 |
Quyền lợi khi tham gia khóa đảm bảo
– Được hỗ trợ toàn diện xuyên suốt thời gian học với sự theo sát của các giáo viên IELTS giỏi.
– Được đánh giá thường xuyên thông qua các bài thi Mock test mỗi 2 tuần/ lần, xây dựng lộ trình phù hợp theo từng giai đoạn để đạt điểm số mong muốn.
– Được luyện tập theo các xu hướng đề thi IELTS mới nhất
– Được tăng cường 1 lớp hướng dẫn IELTS chuyên sâu trước kỳ thi chính thức 2 tuần.
– Được miễn phí thi IELTS chính thức 1 lần
– Được học lại 4 tuần miễn phí nếu không đạt điểm số đảm bảo (Không bao gồm chi phí ăn ở và chi phí địa phương khác)
Điều kiện khi tham gia khóa IELTS đảm bảo:
– Tham dự 100% các lớp học (bao gồm các kỳ thi thử IELTS và bài kiểm tra ESL). Các trường hợp được vắng mặt hợp lệ: Người thân trong gia đình mất đột ngột, ốm đau có giấy chứng nhận từ bác sĩ hay bệnh viện hoặc các vấn đề liên quan đến gia hạn visa hợp lệ.
– Hoàn thành 100% bài tập về nhà. Nếu học viên không hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp, việc đảm bảo sẽ không còn hiệu lực.
– Trong trường hợp bị nhận hơn 5 điểm phạt từ bộ phận quản lý nhà trường, việc đảm bảo sẽ không còn hiệu lực.
– Học viên phải giữ điểm bài kiểm tra IELTS chính thức không được thấp hơn điểm của mình ở lần trước. Nếu không, cam kết sẽ không còn hiệu lực.
– Trường chỉ cam kết với điểm tổng quát (OVERALL Band Score) của học viên, không cam kết với điểm từng môn thi.
– Chấp hành đúng tất cả quy định và điều kiện của khóa đảm bảo.
TOEIC COURSE
Khóa học này được thiết kế để giúp học viên quen với kì thi TOEIC và đạt điểm mục tiêu. Học viên được học từ vựng và các mẫu câu được sử dụng trong bài thi TOEIC chính thức.
Vì CPILS là địa điểm tổ chức thi TOEIC chính thức nên học viên được sử dụng phòng thi chính thức để làm các bài thi thử. Trường tổ chức thi thử TOEIC hai lần mỗi tháng vào chiều thứ 6 từ 16:30~18:30.
Học viên cũng được trang bị những kỹ năng làm bài kiểm tra cho từng kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Học viên được xếp lớp theo trình độ Tiền TOEIC, TOEIC Cơ bản, TOEIC chuyên sâu phụ thuộc vào kết quả bài kiểm tra xếp lớp đầu vào. Khóa học TOEIC Cơ bản và TOEIC chuyên sâu được chia thành hai loại là lớp thường và lớp đảm bảo.
Thang điểm
Pre- TOEIC | Intensive Course | Guarantee Course | |||
Basic | Intermediate | Basic | Intermediate | ||
CPILS ESL Test | 1L – 2H | 2L + – 3H + | 3H – up | 2L + – 3H + | 3H – up |
TOEIC placement Test | 25 -249 | 250 – 449 | 500 – 800 | 250 – 499 | 500 – 800 |
Real TOEIC Test | 25 -249 | 250 – 449 | 500 – 800 | 250 – 499 | 500 – 800 |
TOEIC BASIC
Lớp 1:1 (4 giờ): Tập trung kỹ năng nghe, đọc, ngữ pháp
Lớp nhóm 1:4 ( 2 giờ): Tập trung kỹ năng nghe, từ vựng TOEIC cơ bản
Lớp nhóm 1:15 ( 2 giờ): Kỹ năng nghe và đọc
Lớp tự học ( 3 giờ): Hướng dẫn chuyên sâu ôn tập và làm bài tập về nhà
TOEIC INTERMEDIATE
Lớp 1:1 ( 4 giờ): Tập trung kỹ năng nghe và đọc
Lớp nhóm 1:4 ( 2 giờ): Cấu trúc ngữ pháp và từ vựng
Lớp nhóm 1:15 ( 3 giờ) : Tăng cường kỹ năng nghe, đọc và kiểm tra chính tả
Lớp tự học ( 3 giờ): Hướng dẫn chuyên sâu ôn tập và làm bài tập về nhà
TOEIC GUARANTEE ( 12 TUẦN)
Thời gian học tối thiểu là 12 tuần
Điểm TOEIC
đầu vào |
CPILS ESL Test | Thời lượng | Điểm TOEIC đảm bảo | Thời lượng | Điểm TOEIC đảm bảo | Thời lượng | Điểm TOEIC đảm bảo |
250 | 2L + | 12 tuần | 350 | 16 tuần | 375 | 20 tuần | 400 |
300 | 2M – 2H | 12 tuần | 450 | 16 tuần | 475 | 20 tuần | 500 |
400 | 3L – 3M | 12 tuần | 550 | 16 tuần | 575 | 20 tuần | 600 |
500 | 3H | 12 tuần | 650 | 16 tuần | 675 | 20 tuần | 700 |
600 | 4L | 12 tuần | 700 | 16 tuần | 725 | 20 tuần | 750 |
700 | 4M | 12 tuần | 800 | 16 tuần | 825 | 20 tuần | 850 |
800 | 4H | 12 tuần | 900 | 16 tuần | 925 | 20 tuần | 950 |
Điều kiện tham gia khóa TOEIC đảm bảo:
– Tham dự 100% các lớp học (bao gồm các kỳ thi thử TOEIC và bài kiểm tra ESL). Các trường hợp được vắng mặt hợp lệ: Người thân trong gia đình mất đột ngột, ốm đau có giấy chứng nhận từ bác sĩ hay bệnh viện hoặc các vấn đề liên quan đến gia hạn visa hợp lệ.
– Hoàn thành 100% bài tập về nhà. Nếu học viên không hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp, việc đảm bảo sẽ không còn hiệu lực.
– Trong trường hợp bị nhận hơn 5 điểm phạt ngoài trừ điểm phạt liên quan đến học thuật, việc đảm bảo sẽ không còn hiệu lực.
– Học viên phải giữ điểm bài kiểm tra TOEIC chính thức không được thấp hơn điểm của mình ở lần trước. Nếu không, cam kết sẽ không còn hiệu lực.
– Trường chỉ cam kết với điểm tổng quát của học viên, không cam kết với điểm từng môn thi.
– Chấp hành đúng tất cả quy định và điều kiện của khóa đảm bảo.
TOEFL COURSE
Khóa học TOEFL tại CPILS được thiết kế để học viên làm quen với kỳ thi TOEFL và tập trung lên kế hoạch đạt số điểm mục tiêu. Ngoài ra, học viên còn được trang bị kinh nghiệm để hoàn thành tốt bài kiểm tra cho từng kỹ năng. Học viên được dạy những từ vựng và cách sử dụng câu phổ biến trong bài thi TOEFL. Trường tổ chức thi thử TOEFL hai lần mỗi tháng vào chiều thứ 6 từ 16:30~18:30.
Điều kiện đầu vào: Học viên đạt TOEIC 600/ IELTS 5.0 hoặc trình độ 3H+ trở lên mới được tham gia khóa TOEFL. Thời gian học tối thiểu là 4 tuần.
Lớp 1:1 ( 3 giờ): Independent & Integrated Speaking, Independent Writing, Integrated Writing
Lớp nhóm 1:4 ( 2 giờ): Tập trung vào kĩ năng iBT Reading, iBT Listening
Lớp nhóm 1:8 ( 2 tuần): Thực hành kĩ năng nhóm, học cách diễn đạt theo người bản ngữ
Lớp nhóm 1:15 ( 2 giờ): Nâng cao khả năng ngữ pháp, từ vựng và đánh giá các quan điểm khác nhau theo chủ đề
Lớp tự học (3 tiết): Kiểm tra lại bài cũ trên lớp
Lưu ý: những học viên ở trình độ 1 và 2 sẽ được chuyển sang lớp 1:2 thay vì lớp 1:8
PMC (Power Speaking & Modern Communication)
Đây là khóa học tiếng Anh chuyên sâu giúp học viên phát triển sự lưu loát trong kỹ năng Nói và sự tự tin trước đám đông. Khóa học giúp cải thiện việc giao tiếp hiệu quả trong thời gian ngắn, nhấn mạnh vào ngôn ngữ Truyền thông như một nguồn ngôn ngữ đáng tin cậy để phát triển toàn diện kỹ năng Giao tiếp.
Phong cách giảng dạy của khóa học này cơ bản cũng tương tự như Premier Sparta và General ESL nhưng sẽ đi sâu hơn vào kỹ năng Nghe, Nói, Thuyết trình. Khoảng 85% các bài học sẽ tập trung vào việc tăng cường giao tiếp thông qua các chủ đề chuyên sâu khác nhau.
Lớp học 1:1 (4 tiết): Everyday English, Power Vocabulary, Media Language, Intensive Coaching and Practice, Power Talk
Lớp nhóm nhỏ 1:4 (3 tiết): Power Discussion, Public Speaking, Power Presentation, Power Pronunciation
Lớp nhóm bản ngữ 1:8 (1 tiết): Lớp học với giáo viên bản ngữ: TED Class
Lớp nhóm lớn 1:15 (1 tiết): Project Mentoring
Lớp đặc biệt (1 tiết): Học viên có thể chọn các môn như Movie, Pops English, TOEIC, Pronunciation….
Lớp tự học (2 tiết): Từ 18h40 đến 21h30, có sự giám sát và hướng dẫn của giáo viên.
Lưu ý: Học viên tham gia khóa PMC Basic sẽ làm bài thuyết trình trước thầy cô và các bạn trong trường 2 lần/ tháng. Học viên tham gia khóa PMC Intermediate sẽ làm bài thuyết trình 4 lần/ tháng.
BUSINESS ENGLISH
Khóa học nhằm phát triển khả năng, sự tự tin và quyền hạn của học sinh trong nhiều tình huống giao tiếp cần thiết, bao gồm việc thuyết trình và nhận phản hồi, báo cáo, phỏng vấn và đối thoại bằng Tiếng anh trong nhiều tình huống.
Khóa học chia làm 3 trình độ khác nhau: Basic – Intermediate – Advanced tùy thuộc đầu vào của mỗi học viên
Yêu cầu đầu vào:
Basic | Intermediate | Advanced | |
CPILS level | 2H – 3L | 3M – 4M | 4H trở lên |
IELTS Score | 3.5 – 4.0 | 4.0 – 4.5 | 5.0 – 6.5 |
Basic Business (Dành cho học viên có trình độ sơ cấp)
Lớp học 1:1 (4 tiết): Socializing 1, Presentation, 2 tiết tự chọn
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Workplace Vocabulary, Business Grammar
Lớp học nhóm 1:8 (1 tiết): Lớp học với giáo viên bản ngữ: Business Conversation
Lớp học nhóm lớn (2 tiết): General Listening, CNN/ Flipboard
Lớp học đặc biệt/ Tự học (3 giờ): Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation…
Intermediate Business (Dành cho học viên có trình độ trung cấp)
Lớp học 1:1 (4 tiết): Meetings and Negotiations, Presentation, 2 tiết tự chọn gồm: Công nghệ viễn thông, Giao tiếp xã hội 2, Email và memo trong kinh doanh, Từ vựng chuyên ngành, Từ vựng kinh doanh.
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Research and reporting, Business Cultures
Lớp học nhóm 1:8 (1 tiết): Lớp học với giáo viên bản ngữ: Business Discussion and Debate
Lớp học nhóm lớn (2 tiết): Business Grammar & Pronunciation, CNN/ Flipboard
Lớp học đặc biệt/ Tự học (3 giờ): Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation…
Advanced Business (Dành cho học viên có trình độ cao cấp)
Lớp học 1:1 (4 tiết): Speech, Telecommunication, 2 tiết tự chọn gồm đàm phán và xử lý tình huống, Email và quảng cáo, Từ vựng chuyên ngành.
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Public Speaking, Product/ Service Advertising
Lớp học nhóm 1:8 (1 tiết): Lớp học với giáo viên bản ngữ: Business Discussion and Debate
Lớp học nhóm lớn (2 tiết): Business Articles/ News, CNN/ Flipboard
Lớp học đặc biệt/ Tự học (3 giờ): Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation…
PCP (Parent – Child Program)
Khóa học thiết kế dành cho các gia đình có ý định học tiếng Anh trong thời gian nghỉ hè hoặc nghỉ lễ dài hạn, kết hợp du học và trải nghiệm du lịch, khám phá thành phố biển Cebu.
PCP Basic
Đây là khóa có thời lượng học khá ít, chỉ với 5 tiết một ngày. Khóa học dành cho những gia đình muốn cân bằng giữa học tập và giải trí, hoặc muốn có nhiều thời gian riêng tư để làm việc cá nhân.
– Dành cho Bố/ Mẹ hoặc người giám hộ:
Lớp học 1:1 (3 tiết): All skills (tổng quát nhiều kỹ năng nhỏ), Reading, Pronunciation
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống…)
– Dành cho trẻ:
Lớp học 1:1 (2 tiết): Reading and Writing, Listening and Speaking
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống…)
Lớp học nhóm lớn 1:15 (1 tiết): Arts and Music
PCP Intensive
Khóa học được thiết kế cho các gia đình muốn tập trung nâng cao kỹ năng. Thời lượng học trong ngày khá cao, với 7 tiết học chính thức dành cho bố mẹ, và 9 tiết học chính thức dành cho các con.
– Dành cho Bố/ Mẹ hoặc người giám hộ (Khóa ESL Plus):
Lớp học 1:1 (4 tiết): All skills (tổng quát nhiều kỹ năng nhỏ), Reading, Writing, Vocabulary
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (2 tiết): Cooperative Learning (Tương tác nhóm, Phát âm, Tiếng Anh theo tình huống…)
Lớp học nhóm 1:8 (1 tiết): 1 giáo viên bản ngữ 8 học viên, môn học General English
Lớp luyện Nghe (1 tiết): Sử dụng tài liệu nghe trong nhiều lĩnh vực để nâng cao kỹ năng Nghe
Lớp học đặc biệt (1 tiết): Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation… Học viên không bắt buộc phải tham gia.
– Dành cho trẻ (Khóa Premier Junior):
Lớp học 1:1 (5 tiết): Reading, Writing, Listening, Speaking, Vocabulary
Lớp học nhóm nhỏ 1:4 (1 tiết): Speech and Dictation
Lớp học nhóm 1:8 (2 tiết): 1 giáo viên bản ngữ 8 học viên, môn học General English
Lớp học nhóm lớn 1:15 (1 tiết): Arts and Music
Lớp học đặc biệt/ Tự học (3 giờ): Học viên có thể chọn 3 giờ tự học từ 18:40~21:30 hoặc 2 giờ tự học và 1 giờ lớp đặc biệt. Môn học lớp đặc biệt có thể chọn Movie, Pops English, TOEIC hoặc Pronunciation…
Lưu ý: Trường hợp không đủ học viên Juniors để mở lớp nhóm thì khóa Premier Junior sẽ thay bằng 7 tiết học 1:1.
THỜI GIAN BIỂU MỘT NGÀY
Thời gian | General ESL | Sparta | Business/ PMC | TOEIC | TOEFL | IELTS |
07:00 ~ 08:00 | Ăn sáng và chuẩn bị bài học | |||||
08:00 ~ 08:50 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 |
09:00 ~ 09:50 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 |
10:00 ~ 10:50 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 |
11:00 ~ 11:50 | Nhóm nhỏ | Lớp 1:1 | Lớp 1:1 | Nhóm nhỏ | Nhóm nhỏ | Lớp 1:1 |
11:50 ~ 12:50 | Ăn trưa | |||||
12:50 ~ 13:40 | Nhóm nhỏ | Lớp 1:1 | Nhóm nhỏ | Nhóm nhỏ | Nhóm nhỏ | Nhóm nhỏ |
13:50 ~ 14:40 | Nhóm bản ngữ | Nhóm nhỏ | Nhóm nhỏ | Nhóm lớn | Nhóm bản ngữ | Nhóm lớn |
14:50 ~ 15:40 | Nhóm bản ngữ | Nhóm bản ngữ | Nhóm nhỏ | Nhóm lớn | Nhóm bản ngữ | Nhóm lớn |
15:50 ~ 16:40 | Tự học | Nhóm bản ngữ | Nhóm bản ngữ | Nhóm lớn | Nhóm lớn | Nhóm lớn |
16:50 ~ 17:40 | Tự học | Nhóm nhỏ | Nhóm lớn | Nhóm lớn | Nhóm lớn | Tự học |
17:40 ~ 18:40 | Ăn tối | |||||
18:40 ~ 19:30 | Lớp đặc biệt | Lớp đặc biệt | Lớp đặc biệt | Tự học | Tự học | Tự học bắt buộc |
19:35 ~ 20:25 | Lớp đặc biệt | Tự học bắt buộc | Tự học | Tự học | Tự học | Tự học bắt buộc |
20:30 ~ 21:30 | Tự học bắt buộc | Tự học | Tự học | Tự học | Tự học bắt buộc |
Giờ giới nghiêm:
Từ Chủ nhật đến thứ Năm hàng tuần: không được ra khỏi trường ngoại trừ học viên khóa General ESL được ra ngoài và trở về trước 9 giờ tối.
Thứ Sáu, Thứ 7 và đêm trước ngày lễ: 12 giờ đêm.
DỊCH VỤ KHÁC
Dọn vệ sinh và thay drap giường miễn phí 1 lần/ tuần.
Khi muốn đổi phòng cần làm đơn đăng ký, nếu chuyển sang phòng ít người hơn thì chi phí tăng, phòng nhiều người hơn thì không có hoàn tiền.
Dịch vụ giặt giũ miễn phí. Có sẵn bàn ủi trong khu giặt giũ, học viên nếu muốn có thể tự ủi quần áo của mình.
Phòng gym với trang thiết bị hiện đại, có chuyên gia huấn luyện Yoga, nhảy Erobic. Chi phí sử dụng phòng gym: 1,000 peso/ tháng.
Các hoạt động hàng tháng: Thi nấu ăn, thi thuyết trình, hoạt động tình nguyện…
Tổ chức các tour du lịch trong thành phố, thể thao giải trí trên biển, tour đi đảo, lặn biển..
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC
HỌC PHÍ, KÝ TÚC XÁ (USD)
General ESL/ ESL Plus | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1.825 | 3.650 | 5.475 | 7.300 | 9.125 | 10.950 |
Phòng đôi | 1.690 | 3.380 | 5.070 | 6.760 | 8.450 | 10.140 |
Phòng ba | 1.630 | 3.260 | 4.890 | 6.520 | 8.150 | 9.780 |
Phòng bốn | 1.560 | 3.120 | 4.680 | 6.240 | 7.800 | 9.360 |
Premier Sparta/ TOEIC/ TOEFL | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1.925 | 3.850 | 5.775 | 7.700 | 9.625 | 11.550 |
Phòng đôi | 1.790 | 3.580 | 5.370 | 7.160 | 8.950 | 10.740 |
Phòng ba | 1.730 | 3.460 | 5.190 | 6.920 | 8.650 | 10.380 |
Phòng bốn | 1.660 | 3.320 | 4.980 | 6.640 | 8.300 | 9.960 |
Premier Sparta/ TOEIC/ TOEFL | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1.925 | 3.850 | 5.775 | 7.700 | 9.625 | 11.550 |
Phòng đôi | 1.790 | 3.580 | 5.370 | 7.160 | 8.950 | 10.740 |
Phòng ba | 1.730 | 3.460 | 5.190 | 6.920 | 8.650 | 10.380 |
Phòng bốn | 1.660 | 3.320 | 4.980 | 6.640 | 8.300 | 9.960 |
Business/ PMC | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1.925 | 3.850 | 5.775 | 7.700 | 9.625 | 11.550 |
Phòng đôi | 1.790 | 3.580 | 5.370 | 7.160 | 8.950 | 10.740 |
Phòng ba | 1.730 | 3.460 | 5.190 | 6.920 | 8.650 | 10.380 |
Phòng bốn | 1.660 | 3.320 | 4.980 | 6.640 | 8.300 | 9.960 |
IELTS/ TESOL | ||||||
Loại phòng | 4 tuần | 8 tuần | 12 tuần | 16 tuần | 20 tuần | 24 tuần |
Phòng đơn | 1.980 | 3.960 | 5.940 | 7.920 | 9.900 | 11.880 |
Phòng đôi | 1.845 | 3.690 | 5.535 | 7.380 | 9.225 | 11.070 |
Phòng ba | 1.785 | 3.570 | 5.355 | 7.140 | 8.925 | 10.710 |
Phòng bốn | 1.715 | 3.430 | 5.145 | 6.860 | 8.575 | 10.290 |
TOEIC GUARANTEE | |||||
Loại phòng | 12 tuần | 24 tuần | |||
Phòng đơn | 6.039 | 12.078 | |||
Phòng đôi | 5.634 | 11.268 | |||
Phòng ba | 5.454 | 10.908 | |||
Phòng bốn | 5.244 | 10.488 |
IELTS GUARANTEE | |||||
Loại phòng | 12 tuần | 24 tuần | |||
Phòng đơn | 6.204 | 12.408 | |||
Phòng đôi | 5.799 | 11.598 | |||
Phòng ba | 5.619 | 11.238 | |||
Phòng bốn | 5.409 | 10.818 |
ONLINE ENGLISH
Ngoài ra trường còn có các lớp học tiếng Anh online qua Skype/ Zoom được thực hiện thông qua phần mềm Skype/Zoom. Đây là ứng dụng ghi hình giọng nói trực tuyến phổ biến nhất
Giáo trình
Junior Course :Dành cho các học viên nhỏ tuổi có nhu cầu học tiếng Anh và nâng cao khả năng tiếng Anh
ESL Course: Dành cho học viên muốn nâng cao khả năng tiếng Anh và đạt được mục tiêu mình đề ra
Business Course: Dành cho các bạn làm quen với tiếng Anh thương mại, đồng thời giúp học viên có vốn kiến thức từ vựng cũng như những tình huống giao tiếp hiệu quả trong văn phòng và kinh doanh
IELTS Course: Được thiết kế cho những học viên có nhu cầu đạt mục tiêu của mình. Ngoài ra, khóa học này còn giúp bạn tự tin hơn với kĩ năng nghe nói
Ưu điểm của khóa học:
- Tiết kiệm thời gian và tiền
- Cực kỳ tiện lợi
- Xem lại quá trình học tập hàng ngày dưới dạng tệp PDF và in ra để xem xét.
CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phí nhập học | 125 USD (chỉ trả 1 lần) |
SSP | 6.800 peso (có giá trị trong 6 tháng) |
Gia hạn visa | 1-4 tuần: miễn phí; 5-8 tuần: 4,130 peso; 9-12 tuần: 9,530 peso; 13-16 tuần:12,970 peso; 17-20 tuần: 16,410 peso; 21-24 tuần: 19,850 peso |
ACR – ICard | 3,300 peso (trên 8 tuần học và có giá trị trong 1 năm) |
Student ID | Thẻ học viên: 300 peso; Hình thẻ: 100 peso |
Điện | Tính theo lượng tiêu thụ thực tế. 18 peso/ kilowatt. Khoảng 1,500 peso/ 4 tuần. |
Nước | 500 peso/ 4 tuần |
Đón tại sân bay | 1,000 peso/ lần |
Phí quản lý | 2,000 peso/ 4 tuần |
Tài liệu học tập | 150 – 400 peso/ cuốn, khoảng 1,500 ~ 2,500 peso/ 4 tuần |
Đặt cọc KTX | 3,000 peso. Được hoàn lại trước khi về nước. |
Chi phí ở lại thêm | 1,500 peso/ ngày |
GHI CHÚ VÀ ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP
- Nhận thư mời nhập học: Thư mời nhập học thường sẽ được trường gửi trong vòng 72 giờ kể từ lúc khách hàng đăng ký nhập học (trừ thứ 7, chủ nhật hay ngày lễ). Nếu khách hàng chưa nhận được thư mời nhập học trong thời gian trên, vui lòng liên hệ trực tiếp tới tư vấn viên để xác nhận lại. Cần in Thư mời nhập học để xuất trình lúc nhập cảnh vào Philippines.
- Đăng ký ít nhất 6 tuần trước khi nhập học. Đơn đăng ký phải có đầy đủ chi tiết thông tin về tiền sử bệnh, dị ứng hay các khuyết tật cơ thể khác. Nếu đơn đăng ký không phù hợp với các điều khoản quy định, việc nhập học có thể bị trì hoãn.
- Tất cả học phí phải được thanh toán chậm nhất 3 tuần trước khi khóa học bắt đầu. Nếu học phí chưa được thanh toán mà không có bất kỳ thông báo nào, chúng tôi sẽ hủy khóa học của bạn. Khi bạn hủy đơn đăng ký ít nhất 21 ngày trước khi bay, bạn có thể được hoàn tiền toàn bộ học phí và phí ăn ở mà bạn đã thanh toán trước đó.
- Nếu bạn muốn gia hạn thêm khóa học phải báo trước ít nhất 6 tuần. Học phí phải được thanh toán khi đăng ký gia hạn.
- Học viên không được ra ngoài các ngày trong tuần. Vào cuối tuần, các bạn phải về trước giờ quy định.
- Học viên bắt buộc phải đăng ký bảo hiểm và nộp giấy chứng nhận bảo hiểm cho trường trước khi nhập học
- Kết quả kiểm tra trình độ: Nếu trình độ của học viên thấp hơn mức yêu cầu tối thiểu hoặc quá cao, họ có thể được xếp vào một khóa học khác và không bị tính thêm phí phát sinh.
- Khi vào CPILS, học viên phải đồng ý tuân theo những quy định sau của trường, tùy theo số điểm phạt mà trường có các biện pháp phạt. Nếu có điểm phạt tích lũy từ 10 trở lên thì sẽ có biện pháp cho thôi học.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi nếu bạn có bất kỳ thắc mắc hoặc sự bất tiện nào trong quá trình du học. Chúng tôi sẽ phản hồi nhanh nhất có thể.
-------------------------------------
DU HỌC QUỐC TẾ URIAH
- VP Việt Nam: Tầng 6, Tòa nhà Việt Á, Số 9 Duy Tân, Cầu Giấy, Hà Nội
- Trung tâm đào tạo: Uri Building, No 06 LK 219-220 KĐT Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội
- Chi nhánh Bắc Ninh: CL11.04, Đường D3, KĐT Himlam Green Park, Đại Phúc, TP Bắc Ninh
- VP CHLB Đức 1: Am Schafbrinke 25, 30519 Hannover, Deutschland
- VP CHLB Đức 2: Hindenburgstr 30, 23843 Bad Oldesloe, Deutschland
- Hotline: 0826 00 55 66 – 0854 316 316
- Email: uriah@uri.edu.vn
- Fanpage: Du học Quốc tế Uriah