Thông tin du học Hàn Quốc

Tổng hợp những câu nói hay của idol KPop giúp bạn có thêm động lực trong cuộc sống. Idol là một nghề phải chịu áp lực không hề nhỏ. Họ phải "sống" và "chiều lòng" mọi người xung quanh, và còn phải thể hiện những gì tốt đẹp nhất của mình đến thế giới. Các idol là những người từng trải khá nhiều. Chúng ta nên học hỏi từ họ nhiều thứ hơn và đồng thời cũng phải thấu cảm cho họ.

Hãy cùng Uriah tìm hiểu những câu nói hay của idol Kpop để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong lòng người đọc nhé! Và các bạn cũng sẽ được học thêm một số từ vựng, ngữ pháp thông qua các câu nói đó.

포토]설리, 핑크 헤어 변신

"나 진짜 지쳤다고 얘기했어. 근데 아무도 내 말을 안 들어요" - 설리

"Em đã nói với họ, em kiệt sức rồi. Nhưng không một ai lắng nghe lời em nói" - Sulli

  • 말 (n): Tiếng nói, lời nói
  • 지치다 (v): Kiệt sức, mệt mỏi
  • 얘기하다 (v): Nói, nói chuyện, kể chuyện
  • 듣다 (v): Lắng nghe
  • 진짜 (adv): Thực sự, quả thật
  • 근데 (adv): Nhưng mà, thế nhưng
  • 아무도 (pro): Bất cứ, bất kỳ
  • 내 = 나의: Của tôi
  • A/V+았/었/였다고 하다: Tường thuật (câu gián tiếp) về một tình huống trong quá khứ
  • 안 A/V+아/어/여요 = A/V+지 않아요: Không A/V
  • A/V+았/었/였어요: Đã A/V (quá khứ)

엑소, 7월 완전체 컴백한다 | 보그 코리아 (Vogue Korea)

"엑소엘 울지마요. 우리 큰 상 받았으니까 울지마요" - 엑소

"Eri đừng khóc. Chúng ta đã giành được Daesang rồi này, đừng khóc nhé" - EXO

  • 엑소엘: EXO-L (Eri) - tên fandom của EXO
  • 상 (n): Phần thưởng, giải thưởng
  • 울다 (v): Khóc
  • 받다 (v): Nhận được, có được
  • 크다 (adj): Rộng, to, lớn
  • 우리 (pro): Chúng ta
  • V+지 말다: Đừng làm gì đó
  • A/V+(으)니까: Bởi vì

 

군 입대' 송민호, "고민하고 성숙해지겠다" 편지 < 방송·TV·드라마 < 연예 < 기사본문 - 한국아이닷컴

"그나마 귀신이 제일 무섭다고 생각하는게 다행이에요" - 송민호

"Thật may mắn vì con vẫn nghĩ rằng ma quỷ là thứ đáng sợ nhất" – Song Mino (WINNER)

  • 귀신 (n): Ma quỷ
  • 다행 (n): Sự may mắn
  • 무섭다 (v): Đáng sợ
  • 생각하다 (v): Suy nghĩ, cho rằng
  • 제일 (adv): (Xếp thứ) nhất
  • 그나마 (adv): Tuy thế mà, dù sao thì cũng
  • V+ㄴ/는다고 하다, A+다고 하다: Tường thuật câu gián tiếp
  • V+는 것 = V+는 게: Biến hành động thành cụm danh từ

지드래곤, 마약 혐의 입건에 밝혀진 거취…YG "우리 소속 아니다"[공식입장] < 연예 < 기사본문 - SPOTV NEWS

"최선을 다했지만 어쩔 수 없는 일은 털어버릴 줄도 알아야 한다. 세상에 미련만큼 미련한 일도 없다" - 지드래곤 (빅뱅)

"Tuy đã cố gắng hết sức nhưng phải biết cách rũ bỏ những việc không thể tránh khỏi. Trên đời này không có việc gì ngớ ngẩn bằng sự khờ dại" - G-Dragon (BIG BANG)

  • 일 (n): Việc
  • 미련 (n): Sự khờ dại, sự ngớ ngẩn
  • 털어버리다 (v): Rũ bỏ hết
  • 최선을 다하다 (v): Làm hết sức mình
  • 미련하다 (adj): Khờ dại, ngớ ngẩn
  • 어쩔 수 없다 (adj): Bất đắc dĩ, không còn cách nào khác, không tránh khỏi
  • A/V+지만: Nhưng
  • A/V+(으)ㄹ 줄 알다/모르다: Biết/không biết cách làm gì đó
  • N+만큼: Bằng, giống như

티아라 지연, 결혼 앞둔 일상…황재균이 반한 미모 [인스타]

"나는 나의 성공이 필요하지 않고, 나는 단지 티아라가 여진히 존재한다는 것을 증명하고 싶을 뿐이다" - 지연 (티아라)

"Tôi không cần sự thành công cho riêng mình. Tôi chỉ muốn chứng minh rằng T-ARA vẫn tồn tại" - Jiyeon (T-ARA)

  • 성공 (n): Sự thành công
  • 존재하다 (v): Tồn tại
  • 증명하다 (v): Chứng minh
  • 필요하다 (adj): Cần, thiết yếu
  • 단지 (adv): Chỉ, duy chỉ
  • 여전히 (adv): Vẫn còn, vẫn như xưa
  • A/V+지 않다: Phủ định việc gì đó (không A/V)
  • V+ㄴ/는다는 + N, A+다는 + N: Là dạng rút gọn của ㄴ/는다고 하는, thể hiện nội dụng cụ thể cho N ở phía sau
  • A/V+(으)ㄹ 뿐이다: "Chỉ", diễn tả ngoài A/V ở phía trước mệnh đề thì không còn cái nào khác

"항상 그랬듯이 아쉬움이 있으면 더 나은 미래가 있는 법이죠" - 찬열 (엑소)

"Luôn luôn như vậy, nếu có nuối tiếc thì chắc chắn có tương lai tốt đẹp hơn" - Chanyeol (EXO)

  • 미래 (n): Tương lai
  • 아쉽다 (adj): Đáng tiếc
  • 낫다 (adj): Khá hơn, tốt hơn
  • 항상 (adv): Luôn luôn
  • A/V+듯이: Như, như thể
  • A/V+(으)면: Nếu… thì / Khi…
  • A/V+음/ㅁ: Biến A/V thành danh từ (아쉽다 ⇒ 아쉬움)
  • V+는 법이다 / A+(으)ㄴ 법이다: Dĩ nhiên là…, Chắc chắn là…

 

위너 강승윤 '승윤이 배꼽살려' [EM포토] < 연예일반 < 엔터테인먼트 < 기사본문 - 엔터미디어

"기회는 누구에게나 찾아온다. 다만 세상에 격차가 존재하는 건 그것이 기회인지 아는 사람과 모르고 흘려버리는 사람이 있기 때문이다" - 승윤 (위너)

"Cơ hội đến với tất cả mọi người. Nhưng lại tồn tại khoảng trống trên thế giới là vì có người biết đó là cơ hội và có người để vuột mất mà không biết" - Seungyoon (Winner)

  • 기회 (n): Cơ hội
  • 격차 (n): Khoảng cách, sự chênh lệch
  • 찾아오다 (v): Tìm đến
  • 존재하다 (v): Tồn tại
  • 흘리다 (v): Đánh rơi, trôi, chảy
  • 다만 (adv): Tuy nhiên, dù vậy
  • 에게 (prep): Với, đối với
  • V+는 것 = V는 게: Biến hành động thành cụm danh từ
  • V+는지, A+(으)ㄴ지, N+인지: Thường sử dụng với các động từ để hỏi ở phía trước như: 누구, 어디, 무엇, 어떻게, 왜, 언제… phía sau thường được dùng với 알다/모르다… để diễn đạt ý nghĩa nghi vấn "có biết là… hay không?", "không biết là… hay không"
  • V+아/어/여 버리다: diễn tả tính hoàn toàn của một hành động, "V mất/xong rồi" (흘러버리다: trôi đi mất rồi)
  • A/V+기 때문이다: "Bởi vì", thể hiện nguyên nhân

SHINee on X: "샤이니 태민, 새 미니앨범 'Guilty'로 사랑의 감정 그린다 … 수록곡 '오늘 밤 (Night  Away)'과 '제자리 (Not Over You)'로 노래하는 사랑의 상반된 감정 SHINee TAEMIN to sing about  love through

"현재에 감사함을 느끼며, 어제보다 오늘이 더 행복하다" -  태민 (샤이니)

"Cảm thấy biết ơn vì hiện tại và hôm nay tôi lại hạnh phúc hơn hôm qua" - Taemin (SHINee)

  • 현재 (n): Hiện tại
  • 어제 (n): Ngày hôm qua
  • 오늘 (n): Ngày hôm nay
  • 감사하다 (v): Biết ơn, cảm ơn
  • 느끼다 (v): Cảm nhận, cảm thấy
  • 행복하다 (adj): Hạnh phúc
  • A/V+음/ㅁ: biến A/V thành danh từ (감사하다 ⇒ 가사함)
  • N+보다: So sánh hơn (A보다 B: A hơn B)

포토] 슈쥬 희철, 변함없는 우주대스타 - 스타투데이

"아름다운 꽃잎들 없인 꽃이 버틸 수 없죠" - 희철 (슈퍼주니어)

"Một bông hoa không thể tồn tại nếu thiếu đi những cánh hoa xinh đẹp" - Heechul (SUJU)

  • 꽃잎 (n): Cánh hoa
  • (n): Bông hoa
  • 버티다 (v): Chống đỡ, chịu đựng
  • 아름답다 (adj): Xinh đẹp
  • 없이 (adv): Không có, thiếu vắng
  • A/V+/있다/없다: Có thể/không thể

이효리 - 위키백과, 우리 모두의 백과사전

"어디에 사느냐 어떻게 사느냐가 중요한 게 아니라, 내가 있는 곳 그 자리에서 만족하는 것 그게 제일 중요하다" - 이효리

"Không quan trọng bạn sống ở đâu hay sống như thế nào. Quan trọng nhất là bạn hài lòng với nơi bạn đang sống" - Lee Hyori

  • 살다 (v): Sống
  • (n): Nơi
  • 자리 (n): Chỗ
  • 민족하다 (v): Hài lòng, mãn nguyện
  • 중요하다 (adj): Quan trọng
  • 제일 (adv): (Đứng thứ) nhất
  • 어디 (pro): Ở đâu
  • 어떻게: Như thế nào
  • V+ = V+: Biến hành động thành cụm danh từ (중요하는, 만족하는)
  • V+느냐 / A+(): Biểu hiện nghi vấn

과거사진 : B1A4 바로

"꿈은 마음과 뜻으로 품고 손과 발로 이루어라" - 바로

"Giấc mơ được ấp ủ bằng ý chí và tấm lòng và hãy thực hiện ước mơ bằng đôi tay và đôi chân của mình" - Baro

  • (n): Giấc mơ, ước mơ
  • 마음 (n): Tấm lòng
  • (n): Ý chí, ý muốn
  • (n): Bàn tay
  • (n): Bàn chân
  • 품다 (v): Ấp ủ, mang, giữ
  • 이루다 (v): Đạt được, thực hiện
  • N+(): Biểu hiện thứ để tạo nên một vật gì đó hoặc biểu hiện một phương tiện, đồ vật để làm gì đó - "bằng"

JYP 떠난 옥택연, 소지섭과 한솥밥 "2PM 활동도 계속"

"돈이 행복은 아니지만, 돈 없이 행복하긴 어렵다" - 옥택연 (2PM)

"Đồng tiền không phải là sự hạnh phúc nhưng không có tiền thì cũng khó mà hạnh phúc" - Taecyeon (2PM)

  • (n): Tiền
  • 행복 (n): Sự hạnh phúc
  • 행복하다 (adj): Cảm thấy hạnh phúc
  • 어렵다 (adj): Khó khăn
  • 아니다 (adj): Không phải là
  • 없이 (adv): Không có, thiếu vắng
  • A/V+지만: Nhưng
  • V+: Biến động từ thành danh từ (행복하다행복하기)
  • V+() 어렵다/쉽다: Khó/dễ để làm gì đó, việc gì đó khó/dễ

공식] 진영 측, 드라마 '수상한 그녀' 출연 “긍정 검토 중” - 스포츠경향 | 뉴스배달부

"항상 고맙다는 말 밖에 못해서 얼마나 미안한지 알아요?" - 진영

"Bạn có biết tôi cảm thấy có lỗi biết nhường nào vì không biết nói gì ngoài lời cảm ơn không?" - Jinyoung

  • (n): Lời nói
  • 고맙다 (adj): Cảm ơn, biết ơn
  • 미안하다 (adj): Áy náy, xin lỗi, có lỗi
  • 항상 (adv): Luôn luôn
  • 얼마나 (adv): Biết bao, biết nhường nào
  • V+ㄴ/는다는 + N, A+다는 + N: Là dạng rút gọn của ㄴ/는다고 하는, thể hiện nội dụng cụ thể cho N ở phía sau
  • N+밖에: Thể hiện tình trạng không còn sự lựa chọn nào khác ngoài N - "Chỉ N”, “ngoài N… thì không còn"

zico 지코 | 지코, 블락비, 코

"신뢰는 입으로 쌓는 게 아니다" - 지코

"Lòng tin không được tạo nên bằng lời nói" - Zico

  • 신뢰 (n): Lòng tin
  • (n): Miệng, lời nói
  • 쌓다 (v): Dựng nên, tích lũy
  • 아니다 (adj): Không phải là
  • N+(): Biểu hiện thứ để tạo nên một vật gì đó hoặc biểu hiện một phương tiện, đồ vật để làm gì đó - "bằng"
  • V+ = V+: Biến hành động thành cụm danh từ (쌓는)

2AM 임슬옹, 충격 심각...무단횡단 보행자 사망사고 | 아주경제

"행복하게 일해야 한다. 시간가는줄 모르고 좋아서 해야한다" - 임슬옹 (2AM)

"Bạn phải làm việc thật vui vẻ đến mức không nhận ra là thời gian đã trôi qua" - Im Seulong (2AM)

  • 시간 (n): Thời gian
  • 일하다 (v): Làm việc
  • 좋다 (adj): Tốt, hay, thích
  • 행복하게 (adv): Một cách hạnh phúc, vui vẻ
  • A/V+()알다/모르다: Biết là/không biết là
  • A/V+//여야하다: Biểu hiện hành động cần làm mang tính cần thiết, nghĩa vụ, bắt buộc - "phải"

Với những câu nói hay của idol Kpop, Uriah hy vọng đã giúp bạn có thêm động lực vượt qua các khó khăn hiện tại. Những câu nói hay của idol Kpop được đúc kết từ chính kinh nghiệm sống của họ, để lại suy ngẫm và động viên chúng ta không ngừng hoàn thiện bản thân.

 

Uriah là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốc và đào tạo tiếng Hàn có trụ sở tại Hà Nội. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Uriah là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Uriah đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc,... đều được đội ngũ Uriah tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Uriah để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁCMIỄN PHÍ

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY TNHH URIAH

☞ CN1: Tầng 6, tòa nhà Việt Á, Số 9 phố Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
☎ Hotline CN1: 0854 316 316 (Zalo)

☞ CN2: Toà nhà Uri, No.06 LK 220 Khu đô thị Văn Khê, Hà Đông, Hà Nội
☎ Hotline CN2: 0826 00 55 66 (Zalo)

Email: uriah@uri.edu.vn
Website: www.uri.edu.vn
Facebook: Du học Quốc tế Uriah


Tin liên quan

Vui lòng để lại số điện thoại
Chúng tôi sẽ liên hệ lại ngay!
0854 316 316